Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động
Định kỳ hàng năm, doanh nghiệp phải gửi Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động (Mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Y tế (trực tiếp hoặc bằng fax, bưu điện, thư điện tử) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Báo cáo này phải được gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.
DOWNLOAD PHỤ LỤC II TẠI ĐÂY
Điều 20 Nghị định 12/2022/NĐ-CP
- Tên (1)
và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
- Loại
hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Doanh
nghiệp nhà nước
o Công ty
Trách nhiệm hữu hạn
o Công ty
cổ phần/Công ty cổ phần trên 51% vốn thuộc sở hữu Nhà nước
o Doanh
nghiệp tư nhân
o Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
o Công ty
hợp danh
o Hợp tác
xã …
o Khác
- Cơ quan
cấp trên trực tiếp quản lý (4):
o Ghi tên
Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm
công ty;
o Ghi tên
Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi tên
Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
o Ghi tên
Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
o Không
ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
Lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại IV, V, VI) (Tham khảo Thông tư No. 11/2020/TT-BLĐTBXH)
Lao động là người cao tuổi
Căn cứ khoản 1 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019, người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019. Theo đó:
- Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
- Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm sẽ được xác định như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
61 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
58 tuổi |
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
59 tuổi |
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
Tham khảo 34 bệnh nghề nghiệp theo quy định Thông tư No.28/2016/TT-BYT
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng tham khảo Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH
Nếu cần hỗ trợ tham khảo cách điền báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động các bạn liên hệ chúng tôi qua thông tin:
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐÔNG PHƯƠNG
HOTLINE: 0934 197 748 - EMAIL: dongphuongenvironment@gmail.com
Không có nhận xét nào